Linhchigh.com chia sẻ bài viết: Thuốc Viroclear 400mg được chỉ định kết hợp với các thuốc khác trong phác đồ điều trị viêm gan virus C mạn tính. Kết hợp với Daclatasvir điều trị viêm gan C
Thông tin chi tiết sản phẩm
- Tên thương hiệu: Viroclear + Dalsiclear
- Thành phần hoạt chất: Sofosbuvir, Daclatasvir
- Sức mạnh của các thành phần: 400mg & 60mg tương ứng
- Sản xuất bởi: Abbott
- Danh mục: Thuốc chống vi rút
Chỉ định thuốc Viroclear 400mg
- Viroclear 400mg được chỉ định kết hợp với các thuốc khác trong phác đồ điều trị viêm gan virus C mạn tính.
Chống chỉ định Viroclear 400mg
- Viroclear 400mg chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với Sofosbuvir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai, chuẩn bị có thai.
- Chồng của phụ nữ chuẩn bị mang thai, đang mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân thiếu máu cơ tim, suy tim, bệnh tim chưa được kiểm soát hoặc chưa ổn định trong vòng 6 tháng trở lại.
- Bệnh nhân suy thận nặng, gồm cả bệnh nhân suy thận mạn hoặc có độ thanh thải Creatinin <50 mL/phút. Bệnh nhân suy thân đang thực hiện lọc máu.
- Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan mất bù.
- Thiếu máu, bệnh về rối loạn hemoglobin.
- Trầm cảm nặng, có tư tưởng tự sát. Rối loạn tâm thần nặng.
- Có tiền sử mắc bệnh tự miễn, viêm gan tự miễn.
Cách dùng thuốc Viroclear dalsiclear
- Viroclear + viên Dalsiclear được dùng cùng hoặc không có thức ăn, trong tình trạng nhiễm virus viêm gan C mạn tính có nguồn gốc từ kiểu gen I hoặc III Viroclear + Dalsiclear là liệu pháp liều duy nhất
Phác đồ liều dùng thuốc
- Daclatasvir thường không được sử dụng điều trị một mình, nó được kết hợp với Sofosbuvir Liều dùng đề xuất của Viroclear + Dalsiclear là một viên nên được dùng dưới dạng một liều.
- Nếu ngưng sử dụng Sofosbuvir, Daclatasvir cũng bị ngừng Genotype I Bệnh nhân bị bệnh xơ gan. Liều dùng thông thường của Viroclear + Dalsiclear là một viên nên được dùng dưới dạng một liều duy nhất có hoặc không có thức ăn Ở bệnh nhân xơ gan mất bù: Viroclear + Dalsiclear nên dùng chung với ribavirin
Kiểu gen III
- Bệnh nhân bị xơ gan hoặc xơ gan còn bù: Liều dùng thông thường của Viroclear + Dalsiclear là một viên nên được dùng dưới dạng một liều duy nhất có hoặc không có thức ăn Ở bệnh nhân xơ gan mất bù: Viroclear + Dalsiclearnên dùng đồng thời với ribavirin mỗi ngày một lần Liều dùng ribavirin; Mức độ huyết sắc tố của bệnh nhân, liều có thể được tính dựa trên trọng lượng cơ thể.
- Dưới 75kg: Liều dùng là 1000mg ribavirin; đề xuất cho kiểu gen I hoặc III 600mg ribavirin như một liều chính và theo sau là 1000mg / mỗi hơi nhẹ 75 kg: Liều 1200mg ribavirin dùng trong bệnh xơ gan mất bù được tiêm hai lần mỗi ngày.
- Sự an toàn và hiệu quả của Daclatasvir chưa được thiết lập <18 năm Sofosbuvir sử dụng trong ≥12 năm hoặc trọng lượng ≥35kg
Cơ chế tác dụng
- Viroclear 400mg(Sofosbuvir) là một trong những thuốc mới kháng virus trực tiếp mà mục tiêu là các bước khác nhau của vòng đời virus.
- Nó là một chất tương tự Nucleotit ức chế polymerase, nghĩa là nó ngăn chặn enzym polymerase mà virus phải sử dụng để nhân lên.
- Sofosbuvir phải được sử dụng với những thuốc khác có thể là Pegylated Interferon hoặc Ribavirin hoặc có thể là những thuốc khác không cùng cơ chế tác dụng.
Đáp ứng điều trị của thuốc Sofosbuvir 400mg
- Những người giảm nhanh tải lượng virus sớm sau khi điều trị có khả năng chữa khỏi cao hơn. Sau khi kết thúc điều trị , sau 12 tuần kiểm tra không phát hiện thấy virus được coi là đã điều trị khỏi (từ chuyên môn gọi là :’SVR12’)
- Một nghiên cứu lâm sàng có tên NEUTRINO thử nghiệm sofosbuvir, ribavirin và pegylated interferon trong 12 tuần với những người mắc HCV genotype 1,4,5,6 (hầu hết là genotype 1) chưa từng được điều trị trươc đó.Tỷ lệ điều trị khỏi là 91%.
- Sofosbuvir chưa có nghiên cứu đầy đủ về những người mắc genotype 1,4,5,6 đã từng điều trị. Thực tế có ít dữ liệu về điều trị vơi HCV genotype 5 và 6.
- Nghiên cứu FISSION theo dõi những người bị HCV genotype 2,3 trước đó chưa từng điều trị. Tổng thể, 67% người uống sofosbuvir với ribavirin trong 12 tuần đã được chữa khỏi – giống như tỷ lệ đáp ứng bền vững với những người sử dụng pegylated interferon và ribavirin trong 24 tuần.
- Tuy nhiên Sofosbuvir/ribavirin chữa khỏi 95% số người bị genotype 2 so với 56% người bị nhiễm genotype 3. Với những người mắc genotype 3 bị xơ gan tỷ lệ điều trị khỏi là 34%.
Tác dụng phụ Viroclear 400mg
1. Sử dụng Viroclear trong thời gian ngắn
- Các tác dụng phụ thường gặp nhất được báo cáo với thuốc Viroclear 400 mg dùng đường uống 5 lần mỗi ngày mỗi 4 giờ trong 10 ngày là buồn nôn và / hoặc nôn mửa.
2. Sử dụng trong thời gian dài Viroclear
- Các tác dụng phụ thường gặp nhất được báo cáo trong một thử nghiệm lâm sàng để dự phòng tái phát với liều liên tục 400 mg 2 lần mỗi ngày trong 1 năm là buồn nôn (4,8%) và tiêu chảy (2,4%).
- Các tác dụng phụ thường gặp nhất được báo cáo với 800 mg Viroclear uống 5 lần mỗi ngày trong 7 đến 10 ngày ở 323 bệnh nhân là tình trạng khó chịu (11,5%).
- Thủy đậu: sự kiện bất lợi thường gặp nhất được báo cáo với thuốc Viroclear miệng với liều 10-20 mg / kg 4 lần mỗi ngày trong 5 đến 7 ngày là tiêu chảy (3,2%).
3. Tác dụng phụ trên nghiên cứu lâm sàng Viroclear
- Chung: sốc phản vệ, phù mạch, sốt, đau đầu, đau, phù ngoại biên.
- Thần kinh: hành vi hung hăng, kích động, mất điều hòa, hôn mê, lú lẫn, giảm ý thức, mê sảng, chóng mặt, bệnh não, ảo giác, dị cảm, rối loạn tâm thần, co giật, buồn ngủ, run. Những triệu chứng này có thể được đánh dấu, đặc biệt là ở người lớn tuổi hoặc ở những bệnh nhân suy thận.
- Tiêu hóa: tiêu chảy, đau dạ dày, buồn nôn.
- Huyết học và bạch huyết: thiếu máu, viêm mạch máu bạch cầu, giảm bạch cầu, lymphadenopathy, giảm tiểu cầu.
- Gan và đường tụy: tăng cường chức năng gan, viêm gan, tăng bilirubin máu, vàng da.
- Cơ xương khớp: đau cơ.
- Da: rụng tóc, ban đỏ đa dạng, phát ban quang, ngứa, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc, nổi mề đay.
- Thận : suy thận, tăng urê máu, tăng creatinin, tiểu máu.
4. Tương tác thuốc Viroclear 400mg
- Với việc sử dụng đồng thời probenecid làm giảm sự đào thải của Viroclear. Do đó làm tăng nồng độ trong huyết tương và chu kỳ bán rã của Viroclear.
- Với việc sử dụng đồng thời Viroclear với các thuốc gây độc cho thận khác . Có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận (đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm).
Lưu trữ bảo quản thuốc
- Điều kiện bảo quản của Viroclear + Dalsiclear nên được lưu trữ ở nhiệt độ phòng dưới 30oC (86) & 20oC và 25oC (68oC và 77) phải tránh xa nhiệt, ánh sáng và độ ẩm
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của LinhChiGH chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về thuốc Viroclear mua ở đâu, Thuốc Dalsiclear giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
***Thuốc Viroclear dalsiclear mua ở đâu? Thuốc điều trị viêm gan C Viroclear dalsiclear? Mua thuốc Viroclear dalsiclear ở đâu? Thuốc Viroclear dalsiclear giá bao nhiêu? Liên hệ 0896.976.815 để được giá tốt nhất. Cảm ơn.
***Nguồn bài viết Thuốc Viroclear dalsiclear mua ở đâu, Thuốc Maviret giá bao nhiêu? do LinhChiGH.com tổng hợp.
***Nguồn tham khảo thuốc Viroclear dalsiclear: https://myapplepharma.com/viroclear-dalsiclear.php