Thuốc Statripsine điều trị bệnh gì? Liều dùng thuốc

0
1315
Thuoc-Statripsine-dieu-tri-benh-gi-Lieu-dung-thuoc
5/5 - (1 bình chọn)

Statripsine là thuốc gì?

Thuốc Statripsine là dược phẩm của Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam. Thuốc được sử dụng để làm lỏng dịch tiết hô hấp trên ở bệnh nhân viêm phế quản, viêm xoang, phổi và hen suyễn. Đồng thời có tác dụng điều trị phù nề sau phẫu thuật hoặc sau chấn thương.

  • Phân nhóm: men kháng viêm
  • Tên biệt dược: Statripsine

Mỗi viên nén chứa

  • Hoạt chất: Alphachymotrypsin 4.2 mg tương đương alphacymotrypsin 21 microkatal.
  • Tá dược: Compressible sugar, bột mùi bạc hà, aspartam, magnesi stearate vừa đủ 1 viên.

Thông báo cho bác sĩ những gì trước khi dùng thuốc?

Statripsine nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể. Những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu.

Những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, những người bị dị ứng với các protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh nhân bị loét dạ dày.

Đọc thêm  Thuốc Crizonix 250mg điều trị loãng xương mua ở đâu giá tốt?
Thuoc-Statripsine-dieu-tri-benh (2)
Hình ảnh thuốc Statripsine (1)

Công dụng Statripsine như thế nào?

Alphachymotrypsin (còn có tên khác là chymotrypsin, tên quốc tế EC 3.4.21.1) là một enzym tiêu hóa được sản xuất bởi tuyến tụy, được tiết vào tá tràng, nơi nó chịu trách nhiệm phân giải potein và các chuỗi polypeptid.

Nó ưu tiên cắt các liên kết peptid mà trong đó phía đầu N của liên kết peptid là axit amin có nhân thơm (tyrosin, phenylalanin và tryptophan) (vị trí P1), phù hợp với vị trí S1 kị nước của enzym. Sự liên kết giữa phần kị nước S1 của enzym với phần P1 của axit amin thể hiện tính đặc hiệu cơ chất của enzym này.

Chymotrypsin cũng thủy phân các liên kết peptid khác nhưng với tốc độ chậm hơn, đặc biệt là những vị trí P1 của leucin và methionin. Chymotrypsin hoạt động tốt nhất ở pH = 8.

Chymotrypsin cắt liên kết peptid bằng cách tấn công nhóm carbonyl bằng một tác nhân ái nhân mạnh là Ser195 nằm trong trung tâm hoạt động của enzym. Ser195 nhanh chóng tạo liên kết hóa trị với trung tâm hoạt động của cơ chất, tạo thành hợp chất trung gian. Cùng với His57 và Asp102, chúng tạo thành bộ ba xúc tác trong trung tâm hoạt động của enzym. Cơ chế xúc tác cụ thể được thể hiện trên ảnh.

Chống chỉ định Statripsine thuốc với những ai?

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
  • Bệnh nhân giảm alpha – 1 – antitrypsin.
  • Nếu bạn thuộc nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha – 1 – antitrypsin (bệnh nhân bị hội chứng thận hư, tắc nghẽn phổi mãn tính,…), cần thông báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe để được cân nhắc việc điều trị bằng Statripsine.
Đọc thêm  Thuốc Velasof mua ở đâu, giá thuốc Velasof bao nhiêu?

Liều dùng thuốc Statripsine như thế nào?

Liều dùng thuốc Statripsine cho người lớn:

  • Bạn uống 2 viên/lần, ngày dùng 3–4 lần.
  • Đối với viên ngậm dưới lưỡi: bạn dùng 4–6 viên/ngày.

Liều dùng thuốc Statripsine cho trẻ em. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc.

Cách dùng thuốc Statripsine để đạt hiệu quả cao nhất

Bạn nên sử dụng Statripsine đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no, nên uống cả viên thuốc và không nhai. Đối với viêm ngậm dưới lưỡi, bạn nên chia thuốc làm nhiều lần trong ngày, để viên nén tan dần dần dưới lưỡi.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thuoc-Statripsine-dieu-tri-benh (1)
Hình ảnh thuốc Statripsine (2)

Statripsine có tác dụng phụ nào?

Thuốc được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.

  • Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều): Thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân.
  • Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
  • Đỏ da có thể xảy ra khi dùng liều cao.

Những loại thuốc nào sẽ tướng tác ảnh hưởng đến Statripsine ?

Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.

Đọc thêm  Thuốc LEDVIR mua ở đâu, giá thuốc LEDVIR bao nhiêu?

Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại Cà chua nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.

Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vị làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Bảo quản thuốc Statripsine

  • Giữ thuốc trong thùng chứa mà nó đi vào và giữ chặt hộp chứa.
  • Không sử dụng Statripsine nếu con dấu ban đầu trên cửa container bị vỡ hoặc mất tích.
  • Vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn (hết hạn). Thực hiện theo hướng dẫn của FDA về cách vứt bỏ thuốc không sử dụng một cách an toàn.
  • Giữ thuốc và tất cả các loại thuốc xa tầm tay trẻ em.

Nguồn: linhchigh.com


Nguồn tham khảo thuốc Statripsine

5 1 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận