Linhchigh.com chia sẻ bài viết: Maviret đã được phê duyệt để điều trị cho người trưởng thành có kiểu gen virus viêm gan C mạn tính (HCV) 1 sắt 6 không có hoặc bị xơ gan nhẹ, trước đây đã được điều trị bằng thuốc ức chế NS5A hoặc thuốc ức chế NS3/4A nhưng không phải cả hai.
Thuốc Maviret là gì?
- Maviret được sử dụng để điều trị viêm gan C ở người trưởng thành có kiểu gen 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 (Pan-Genotype).
- Marivet là sự kết hợp hai loại thuốc được dùng dưới dạng 3 viên mỗi ngày một lần có chứa glecaprevir và pibrentasvir. Không cần dùng ribavirin.
- Thời gian điều trị là 8, 12 hoặc 16 tuần tùy thuộc vào kinh nghiệm điều trị trong quá khứ.
Làm thế nào thuốc Maviret hoạt động
- Maviret là sự kết hợp liều cố định của hai loại thuốc chống virut pan-genotype, tác dụng trực tiếp, glecaprevir (chất ức chế protease NS3 / 4A) và pibrentasvir (chất ức chế NS5A), nhắm vào nhiều bước trong vòng đời của virus HCV.
- Glecaprevir và pibrentasvir hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sinh sản của virus ở các giai đoạn khác nhau. Điều này giúp ngăn chặn sự nhân đôi của virus và cho phép cơ thể thoát khỏi virus.
- Thuốc này không ngăn ngừa sự lây lan của viêm gan C thông qua quan hệ tình dục hoặc ô nhiễm máu, và nó không ngăn bạn khỏi bị nhiễm virut viêm gan C.
Loại thuốc Maviret xuất hiện ở dạng nào?
- Mỗi viên thuốc biconvex hình chữ nhật màu hồng, được phủ phim, được dán bằng “NXT” ở một bên có chứa 100 mg glecaprevir và 40 mg pibrentasvir. Thành phần không chứa thuốc: copovidone (loại K 28), vitamin E polyethylen glycol succinate, keo silicon dioxide, propylene glycol monocaprylate (loại II), natri croscarmelloza, natri stearyl fumarate; lớp phủ màng: hypromellose 2910, monohydrat lactose, titan dioxide, polyethylen glycol 3350 và sắt oxit đỏ.
Tôi nên sử dụng thuốc Maviret như thế nào?
- Liều người lớn khuyến cáo của thuốc này là 3 viên uống, mỗi ngày một lần trong 8 đến 16 tuần. Thời gian bạn dùng glecaprevir – pibrentasvir phụ thuộc vào các loại thuốc khác mà bạn đã sử dụng trước đây để điều trị HCV và liệu bạn có bị xơ gan (mô sẹo) trên gan hay không.
- Thuốc Maviret nên được thực hiện với thực phẩm. Nuốt cả viên với một ít nước. Không nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ các viên thuốc.
- Kết thúc tất cả các loại thuốc này, ngay cả khi bạn đã bắt đầu cảm thấy tốt hơn. Nhiều thứ có thể ảnh hưởng đến liều thuốc mà một người cần, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các điều kiện y tế khác và các loại thuốc khác. Nếu bác sĩ của bạn đã khuyến nghị một liều khác với các liều được liệt kê ở đây, đừng thay đổi cách bạn đang dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
- Điều quan trọng là phải dùng thuốc này chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, và ít hơn 18 giờ kể từ liều đã quên, hãy uống càng sớm càng tốt và tiếp tục với lịch trình thường xuyên của bạn. Nếu ít hơn 6 giờ cho đến liều tiếp theo của bạn, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với lịch dùng thuốc thường xuyên của bạn. Đừng dùng một liều gấp đôi để bù cho một lần bỏ lỡ. Nếu bạn không chắc chắn phải làm gì sau khi bỏ lỡ một liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được tư vấn.
Lưu trữ bảo quản thuốc Maviret như thế nào?
- Lưu trữ thuốc này trong hộp đựng ban đầu của nó ở nhiệt độ phòng, bảo vệ nó khỏi ánh sáng và độ ẩm, và để nó xa tầm tay trẻ em.
- Không vứt thuốc trong nước thải (ví dụ xuống bồn rửa hoặc trong nhà vệ sinh) hoặc rác thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn làm thế nào để loại bỏ các loại thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn.
Ai không nên dùng thuốc Maviret?
- Bị dị ứng với glecaprevir, pibrentasvir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Chức năng gan bị suy giảm nghiêm trọng
- Đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: atazanavir, atorvastatin, dabigatran, ethinyl estradiol, rifampin, simvastatin
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc này?
- thuốc kháng histamine (ví dụ, bilastine, cetirizine, desloratidine, loratadine)
- thuốc chống loạn thần (ví dụ, aripiprazole, clozapine, paliperidone, pimozide, risperidone)
- estrogen (ví dụ, estrogen liên hợp, estradiol, ethinyl estradiol)
- Thuốc trị tiểu đường “gliptin” (ví dụ: linagliptin, saxagliptin, sitagliptin)
- Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleoside HIV (NNRTI, ví dụ: delaviridine, efavirenz, etravirine, nevirapine)
- Thuốc ức chế protease HIV (ví dụ: atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir)
- thuốc điều trị ung thư (ví dụ, doxorubicin, etoposide, methotrexate, paclitaxel, trabectedin, venetoclax, vinblastine, vincristine)
- thuốc chống siêu vi viêm gan C khác (ví dụ, daclatasvir, dasabuvir, ledipasvir, paritaprevir, ombitasvir, sofosbuvir)
- chất ức chế protein kinase (ví dụ, afatinib, bosutinib, crizotinib, imatinib, nilotinib)
- thuốc động kinh (ví dụ, carbamazepine, lomitapide, phenytoin, primidone)
- Thuốc chống cholesterol “statin” (ví dụ: atorvastatin, lovastatin, simvastatin)
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của LinhChiGH chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về thuốc Maviret mua ở đâu, Thuốc Maviret giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
***Thuốc Maviret mua ở đâu? Thuốc điều trị viêm gan C Maviret? Mua thuốc Maviret ở đâu? Thuốc Maviret giá bao nhiêu? Liên hệ 0896.976.815 để được giá tốt nhất. Cảm ơn.
***Nguồn bài viết Thuốc Maviret mua ở đâu, Thuốc Maviret giá bao nhiêu? do LinhChiGH.com tổng hợp.
***Nguồn tham khảo thuốc Maviret: https://www.drugs.com/uk/maviret.html