Thuốc Lipofundin MCT/LCT điều trị bệnh gì? Liều dùng thuốc Lipofundin MCT/LCT

1
1189
Thuoc Lipofundin MCT LCT dieu tri benh gi Lieu dung thuoc Lipofundin MCT LCT
5/5 - (1 bình chọn)

Lipofundin MCT/LCT là thuốc gì?

Lipofundin MCT/LCT nhũ tương lipid (LE) đã được sử dụng làm dinh dưỡng toàn phần và làm thuốc điều trị các độc tính khác nhau của thuốc, như thuốc hướng tâm thần (haloperidol và thuốc chống trầm cảm ba vòng), thuốc chẹn kênh canxi, thuốc chẹn beta, thuốc chẹn beta hoặc thảo dược (độc tính thuốc gây tê không cục bộ).

Thông tin:

  • Dịch truyền 10%: chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.
  • Dịch truyền 20%: chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.

Thành phần:

Cho 1000 ml dịch truyền Lipofundin MCT/LCT 10%

  • Dầu đậu nành 50 g.
  • Triglyceride chuỗi trung bình 50 g.
  • Phospholipide lòng đỏ trứng 12 g.
  • Glycerol 25 g.
  • Nước tiêm truyền vừa đủ 1000 ml.
  • Phosphate (mmol/l) 14,5.
  • Giá trị năng lượng: (kJ/l) 4430, (kcal/l) 1058.
  • Áp suất thẩm thấu 345 mOsmol/l.

Cho 1000 ml dịch truyền Lipofundin MCT/LCT 20%

  • Dầu đậu nành 100 g.
  • Triglyceride chuỗi trung bình 100 g.
  • Phospholipide lòng đỏ trứng 12 g
  • Glycerol 25 g.
  • Nước tiêm truyền vừa đủ 1000 ml.
  • Phosphate (mmol/l) 14,5.
  • Giá trị năng lượng: (kJ/l) 7900, (kcal/l) 1908.
  • Áp suất thẩm thấu 380 mOsmol/l.

Thông báo cho bác sĩ những gì trước khi dùng thuốc?

Không sử dụng Lipofundin MCT / LCT 20% nếu bạn bị:

  • Dị ứng (mẫn cảm) với trứng hoặc protein đậu nành hoặc với bất kỳ
  • thành phần nào của nhũ tương.
  • Tăng lipid máu nặng (nồng độ chất béo trong máu cao)
  • Rối loạn đông máu nghiêm trọng (tình trạng máu không
  • đông máu đúng cách)
  • Ứ mật trong ruột (tình trạng lưu lượng mật bị suy giảm)
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng và không được điều trị lọc máu.
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính (đau tim) hoặc đột quỵ
  • Tắc nghẽn mạch máu cấp tính do cục máu đông hoặc giọt mỡ (
  • thuyên tắc huyết khối cấp tính , thuyên tắc mỡ)
  • Lưu thông máu bị suy giảm nghiêm trọng, kèm theo suy giảm nghiêm trọng chức năng tim, hô hấp, thận và gan, tức là tình
  • trạng suy sụp hoặc sốc
  • Không ổn định chuyển hóa do chấn thương nặng, đái tháo đường,
  • nhiễm trùng huyết nặng (nhiễm trùng toàn thân) và nhiễm toan (trong đó
  • máu quá axit)
  • Bất tỉnh (hôn mê) do bất thường chuyển hóa đặc biệt
  • gọi là nhiễm toan keto.
  • Nhiễm trùng không rõ nguồn gốc.
  • Hypotonic Mất nước (quá ít nước và quá ít muối trong cơ thể).
  • Hạ kali máu (nồng độ kali thấp trong máu bất thường).
Đọc thêm  Thuốc Actonel 30mg mua ở đâu, Thuốc Actonel 30mg giá bao nhiêu?

Bệnh nhân không được điều trị truyền dịch nếu có một hoặc nhiều tình trạng sau :

  • Phù phổi cấp (tích tụ dịch trong phổi)
  • Mất nước (quá nhiều nước trong cơ thể)
  • Suy tim mất bù (suy tim)

Chỉ định thuốc Lipofundin MCT/LCT cho những ai?

Cung cấp năng lượng cho bệnh nhân nuôi ăn qua đường tĩnh mạch. Khi sự dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch ké o dài trên 5 ngày, Lipofundin MCT/LCT ngăn ngừa các biểu hiện lâm sàng của sự thiếu hụt các acid béo thiết yếu.

Chống chỉ định Lipofundin MCT/LCT thuốc với những ai?

Ở bệnh nhân có những biểu hiện rối loạn chuyển hóa lipid như tăng lipid máu bệnh lý, thận hư nhiễm mỡ, viêm tụy cấp kèm tăng lipid máu.

Các chống chỉ định khác: tình trạng nhiễm toan máu do nhiễm ceton, tình trạng thiếu oxy máu, thuyên tắc, sốc cấp.

Liều dùng thuốc Lipofundin MCT/LCT  như thế nào?

Người lớn:

  • Lipofundin MCT/LCT có thể cung cấp tới 60% nhu cầu năng lượng (không do protein) hàng ngày, liều trung bình 1-2 g/kg/ngày.
  • Lipofundin MCT/LCT 10%: Trong 15 phút đầu: tốc độ không quá 0,5-1,0 ml/kg/giờ.
  • Nếu không có phản ứng phụ, có thể tăng đến 2 ml/kg/giờ sau đó.
  • Lipofundin MCT/LCT 20%: Trong 15 phút đầu: tốc độ không quá 0,25-0,5 ml/kg/giờ. Nếu không có phản ứng phụ, có thể tăng đến 1 ml/kg/giờ sau đó.
  • Trong ngày đầu tiên chỉ truyền 500 ml Lipofundin MCT/LCT 10% hay 250 ml Lipofundin MCT/LCT 20%. Nếu bệnh nhân không có phản ứng phụ, liều dùng có thể tăng lên trong những ngày kế tiếp.
Đọc thêm  Thuốc Cabozanib mua ở đâu, Thuốc Cabozanib giá bao nhiêu?

Trẻ sơ sinh:

  • Tối đa 3 g/kg/ngày.
  • Tốc độ truyền tối đa: 0,15 g/kg/giờ (tương ứng với dịch truyền 10% là 1,5 ml/kg/giờ; và dịch truyền 20% là 0,75 ml/kg/giờ).
  • Cách dùng
  • Lipofundin MCT/LCT được dùng như một phần trong dinh dưỡng toàn phần ngoài đường ruột qua tĩnh mạch ngoại biên hay tĩnh mạch trung tâm.
  • Lipofundin MCT/LCT có thể truyền cùng lúc với carbonhydrate, amino acid (bằng cách đặt khóa 3 ngã gần vị trí truyền dịch). Nó cho phép trộn lẫn các loại dịch này tức thời trước khi đi vào tĩnh mạch.
  • Không nên trộn lẫn nhũ dịch béo với chất điện giải, thuốc…

Lưu ý: Lipofundin MCT/LCT được chứa trong chai thủy tinh dùng một lần. Nếu sử dụng không hết, phần c̣n lại phải hủy bỏ. Không được tiêm truyền nếu nhũ dịch bị tách lớp.

Cách dùng thuốc Lipofundin MCT/LCT  để đạt hiệu quả cao nhất

  • Tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Nhũ tương lipid là thích hợp để sử dụng ở tĩnh mạch ngoại biên và cũng có thể được cho dùng riêng qua các tĩnh mạch ngoại biên như một phần của nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch.
  • Phải đặt đầu nối chữ Y hoặc đầu nối thông càng gần bệnh nhân càng tốt, nếu nhũ tương lipid được dùng đồng thời với các dung dịch axit amin và carbohydrate.
  • Thời gian dùng Lipofundin® MCT/LCT 10% thường là 1 – 2 tuần. Nếu nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch bằng nhũ tương lipid được chỉ định thêm, có thể cho dùng Lipofundin® MCT/LCT 10% trong thời gian lâu hơn miễn là có theo dõi thích hợp.
Đọc thêm  Thuốc Myhep LVIR mua ở đâu, giá thuốc Myhep LVIR bao nhiêu?

Lipofundin MCT/LCT có tác dụng phụ nào?

  • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng khả năng đông máu.
  • Các rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng dị ứng (ví dụ như phản ứng phản vệ, phát ban trên da, phù thanh quản, miệng và mặt).
  • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng lipid máu, tăng glucose-máu, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm xeton-axit.
  • Các rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ
  • Các rối loạn mạch máu: Tăng hoặc hạ huyết áp, đỏ mặt Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất.
  • Các rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn
  • Các rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ, vã mồ hôi
  • Các rối loạn cơ-xương và mô liên kết: Đau lưng, xương, ngực và vùng thắt lưng

Bảo quản thuốc Lipofundin MCT/LCT

  • Giữ thuốc trong thùng chứa mà nó đi vào và giữ chặt hộp chứa.
  • Không sử dụng Lipofundin MCT/LCT nếu con dấu ban đầu trên cửa container bị vỡ hoặc mất tích.
  • Vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn (hết hạn). Thực hiện theo hướng dẫn của FDA về cách vứt bỏ thuốc không sử dụng một cách an toàn.
  • Giữ thuốc và tất cả các loại thuốc xa tầm tay trẻ em.

Nguồn: linhchigh.com


Nguồn tham khảo thuốc Lipofundin MCT/LCT

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

1 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận