Thuốc Alimta với biệt dược gốc là Alimta (Pemetrexed) điều trị ung thư phổi.
TÊN THUỐC : ALIMTA 500mg, 100mg (PEMETREXED)
Hoạt chất: Pemetrexed
Biệt dược gốc: Alimta
Nước sản xuất : Ấn Độ
-
CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC ALIMTA.
Thuốc Alimta cũng được sử dụng như là liệu pháp điều trị hàng đầu khi kết hợp với Cisplatin để điều trị các khối u biểu mô phổi ác tính không thể phẫu thuật cắt bỏ.
Thuốc Alimta được sử dụng như là liệu pháp đơn trị thứ hai hoặc liệu pháp điều trị hàng đầu kết hợp với Cisplatin để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn
-
DƯỢC LỰC HỌC CỦA THUỐC ALIMTA.
Pemetrexed là một chất ức chế chuyển hóa tương tự folat, thể hiện tác động bằng cách ức chế quá trình chuyển hóa phụ thuộc folat cần thiết cho sự nhân đôi của tế bào.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy Pemetrexed ức chế thymidylat synthase (TS), dihydrofolat reductase (DHFR) và glycinamid ribonucleotid formyltranserase (GARFT), là những enzym phụ thuộc folat tham gia trong quá trình tổng hợp mới các nucleotid thymidin và purin.
Trong tế bào, Pemetrexed được chuyển đổi thành các dạng polyglutamat nhờ enzym folylpolyglutamat synthetase.
Các dạng polyglutamat được giữ lại trong tế bào và là các chất ức chế thymidylat synthase (TS) và glycinamid ribonucleotid formyltransferase (GARFT).
-
DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC ALIMTA.
Hấp thu: Dược động học của Pemetrexed ở liều đơn dao động từ 0,2 đến 838 mg/m2 khi truyền tĩnh mạch trên 10 phút được đánh giá trên 426 bệnh nhân ung thư với nhiều loại khối u rắn khác nhau.
Tổng diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) tăng tương ứng với liều dùng. Dược động học của Pemetrexed không thay đổi sau nhiều chu kỳ điều trị.
Phân bố: Pemetrexed có thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 16,1 lít. Các nghiên cứu in vitro cho thấy Pemetrexed gắn kết với protein huyết tương khoảng 81%. Sự gắn kết này không bị ảnh hưởng bởi mức độ suy thận.
-
Sử dụng kết hợp với Cisplatin
Liều khuyến cáo của thuốc Alimta là 500 mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày. Liều khuyến cáo của Cisplatin là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, bắt đầu sau khi kết thúc truyền Pemetrexed khoảng 30 phút. Bệnh nhân cần được thực hiện các biện pháp bù nước thích hợp trước và/hoặc sau khi điều trị bằng Cisplatin.
-
Sử dụng đơn trị
Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Liều khuyến cáo Pemetrexed là 500 mg/m2dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
-
Điều trị dự phòng
Để giảm tỷ lệ và mức độ trầm trọng của các phản ứng trên da, nên dùng corticosteroid trước một ngày, trong và sau một ngày khi điều trị bằng Alimta. Corticosteroid sử dụng tương đương với 4 mg Dexamethason đường uống x 2 lần/ngày.
-
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thuốc Alimta(Pemetrexed) có thể gây mệt mỏi, viêm dạ dày, viêm họng, khó thở, đau ngực và đau thần kinh.Hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân viêm gan ,viêm đại tràng và viêm phổi do đường ruột.Các trường hợp viêm phổi do bức xạ và kháng bức xạ cũng được ghi nhận trong bệnh nhân điều trị bằng xạ trị.Có thể xảy ra hiện tượng quá mẫn.
Thông báo cho bác sỹ bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến việc sử dụng thuốc.
-
SỬ DỤNG THUỐC Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Dựa theo cơ chế tác động của thuốc, Pemetrexed có thể gây hại cho thai nhi khi sử dụng ở phụ nữ có thai. Chưa đủ những nghiên cứu về việc sử dụng Pemetrexed ở phụ nữ mang thai. Pemetrexed có thể gây độc cho phôi thai, và gây quái thai ở chuột. Ở chuột, tiêm phúc mạc Pemetrexed lặp lại nhiều lần trong quá trình hình thành cơ quan có thể gây dị tật phôi thai (hình thành không hoàn chỉnh xương sên, xương hộp sọ) và hở hàm ếch.
- QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Các triệu chứng khi xảy ra quá liều bao gồm giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc, viêm đa thần kinh cảm giác, phát ban. Các biến chứng dự đoán khi quá liều bao gồm suy tủy với các biểu hiện như giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu. Ngoài ra, nhiễm khuẩn có hoặc không kèm theo sốt, tiêu chảy và/hoặc viêm niêm mạc có thể xảy ra. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, bệnh nhân nên được kiểm tra số lượng tế bào máu và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ khi cần thiết. Nên xem xét sử dụng Calci folinat hoặc Acid folinic trong việc điều trị quá liều.
BẢO QUẢN: Bảo quản trong bao bì kín. Ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI: 1 Lọ/ Hộp.
Mua thuốc ALIMTA 500MG ở đâu?
Thuốc ALIMTA 500MG mua ở đâu?
Thuốc ALIMTA 500MG giá bao nhiêu?
Thuốc ALIMTA 500MG bán ở đâu?
Mua thuốc ALIMTA 100MG ở đâu?
Thuốc ALIMTA 100MG mua ở đâu?
Thuốc ALIMTA 100MG giá bao nhiêu?
Thuốc ALIMTA 100MG bán ở đâu?
Mua thuốc PEMETREXED ở đâu?
Thuốc PEMETREXED mua ở đâu?
Thuốc PEMETREXED giá bao nhiêu?
Thuốc PEMETREXED bán ở đâu?
Liên Hệ: 0896.976.815 để biết thêm chi tiết
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của LinhChiGH chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Alimta mua ở đâu, Thuốc Alimta giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Nguồn bài viết Thuốc Alimta mua ở đâu, Thuốc Alimta giá bao nhiêu? do LinhChiGH.com tổng hợp.
Nguồn tham khảo: https://thuocdactri247.com/thuoc-alimta-100mg-pemetrexed-tri-ung-thu-phoi/