Terneurine h-5000 là thuốc gì?
Terneurine H 5000 chứa các hoạt chất cụ thể như Carnitine orotate và phần chiết xuất chống độc gan.
Mỗi lọ chứa: Carnitine orotate 300 mg (tương đương với Carnitine 152,4 mg và axit orotic 147,6 mg), Carnitine HCl 184 mg (tương đương với cơ sở Carnitine 150 mg), chiết xuất từ gan (gan) chiết xuất 25% (tương đương với cyanocobalamin 0,25 mcg) , pyridoxine HCl (vitamin B6) 25 mg, adenosine 5 mg, cyanocobalamin (vitamin B12 ) 250 mcg.
Đôi khi, có sự mất cân đối màu sắc bởi các tính chất vật lý trong quá trình đông khô nhưng hiệu quả điều trị không bị ảnh hưởng.
Thông báo cho bác sĩ những gì trước khi dùng thuốc?
Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Điều này là do, trong khi bạn đang mong đợi hoặc cho em bé ăn, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến nghị của bác sĩ.
Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác. Điều này bao gồm bất kỳ loại thuốc bạn đang dùng có sẵn để mua mà không cần toa, chẳng hạn như thuốc thảo dược và thuốc bổ sung.
Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần hoạt động hoặc không hoạt động nào của Terneurine H 5000 hoặc các loại thuốc khác.
Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn, hoặc điều kiện y tế khác.
Công dụng Terneurine h-5000 như thế nào?
Điều trị viêm thần kinh, viêm đa thần kinh, viêm đa thần kinh do rượu mãn tính, viêm thần kinh thị giác, hậu nhãn cầu do thuốc hay độc chất, đau thần kinh toạ, đau do phong thấp, đau thần kinh cổ cánh tay. Suy nhược cơ thể, thiếu vitamin nhóm B.
Chỉ định thuốc Terneurine h-5000 cho những ai?
Thiếu máu có hại, viêm dây thần kinh ngoại biên đặc biệt là viêm đa dây thần kinh do tiểu đường và rượu, viêm dây thần kinh sinh ba, nôn mửa khi mang thai, thiếu hụt phức hợp Terneurine , chán ăn, mất bạch cầu, bệnh phóng xạ, bệnh celiac và vô căn, bệnh lậu thường xảy ra. kháng sinh.
Chống chỉ định Terneurine h-5000 thuốc với những ai?
Dị ứng với cobalamin hoặc vitamin B1. U ác tính.
Liều dùng thuốc Terneurine h-5000 như thế nào?
Uống liều 2 mg hàng ngày coi là đủ để bổ sung dinh dưỡng cho người có hấp thu tiêu hoá bình thường. Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, nên bổ sung từ 2 – 10 mg mỗi ngày. Để điều trị thiếu hụt pyridoxin ở người lớn, liều uống thường dùng là 2,5 – 10 mg pyridoxin hydroclorid.
Sau khi không còn triệu chứng lâm sàng về thiếu hụt, nên dùng hàng ngày trong nhiều tuần, chế phẩm polyvitamin có chứa 2 – 5 mg vitamin B6. Để điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên, liều vitamin B6 uống thường dùng là 100 – 200 mg/ngày, trong 3 tuần, sau đó dùng liều dự phòng 25 – 100 mg/ngày. Với phụ nữ uống thuốc tránh thai, liều vitamin B6 thường dùng là 25 – 30 mg/ngày. Để điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin, nên dùng liều 10 – 100 mg tiêm tĩnh mạch.
Co giật thường ngừng sau khi tiêm 2 – 3 phút. Trẻ nhỏ co giật có đáp ứng với pyridoxin thườngphải uống pyridoxin suốt đời với liều 2 – 100 mg/ngày. Để điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, liều uống pyridoxin thường dùng là 200 – 600 mg/ngày. Nếu sau 1 – 2 tháng điều trị, bệnh không chuyển phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều pyridoxin xuống còn 30 – 50 mg/ngày.
Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này. Để phòng thiếu máu hoặc viêm dây thần kinh do thiếu hụt pyridoxin ở người bệnh dùng isoniazid hoặc penicilamin, nên uống vitamin B6 hàng ngày với liều 10 – 50 mg. Để phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin, uống pyridoxin với liều 100 – 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Để điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp, dùng 1 liều pyridoxin bằng với lượng isoniazid đã uống, kèm với thuốc chống co giật káhc. Thường tiêm tĩnh mạch 1 – 4 g pyridoxin hydrochlorid sau đó tiêm bắp 1 g, cứ 30 phút một lần cho tới hết liều.
Cách dùng thuốc Terneurine h-5000 để đạt hiệu quả cao nhất
Dùng thuốc này bằng miệng, thường là một lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn. Làm theo tất cả những hướng dẫn trên gói sản phẩm. Nếu bạn không chắc chắn về bất kỳ thông tin nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Nếu bạn đang dùng một nhãn hiệu có chứa vitamin C, hãy uống thuốc này bằng miệng với một ly nước đầy (8 ounces / 240 ml) trừ khi bác sĩ chỉ dẫn cho bạn cách khác.
Nếu bạn đang dùng viên nhai, hãy nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.
Nếu bạn đang dùng viên nang giải phóng kéo dài, hãy nuốt toàn bộ chúng. Không nghiền nát hoặc nhai viên nang hoặc viên nén giải phóng kéo dài. Làm như vậy có thể giải phóng tất cả các loại thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ngoài ra, không chia nhỏ các viên thuốc giải phóng kéo dài trừ khi chúng có vạch điểm và bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn yêu cầu bạn làm như vậy. Nuốt cả viên hoặc tách viên mà không nghiền nát hoặc nhai.
Nếu bạn đang dùng một sản phẩm lỏng, hãy sử dụng thiết bị đo thuốc để cẩn thận đo liều. Không sử dụng một muỗng hộ gia đình. Một số sản phẩm lỏng cần được lắc trước mỗi liều. Một số sản phẩm có chứa vitamin B12 cần được đặt dưới lưỡi và giữ ở đó trước khi nuốt. Thực hiện theo các hướng dẫn nhãn cẩn thận để có được lợi ích nhất.
Dùng thuốc này thường xuyên để có được lợi ích cao nhất từ nó. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng nó cùng một lúc mỗi ngày.
Terneurine h-5000 có tác dụng phụ nào?
- Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mày đay, phát ban, sốc (xem mục Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).
- Có thể bị mụn trứng cá.
- Nước tiểu có màu đỏ.
- Trường hợp không dung nạp thiamine: nôn, cứng cơ, các biểu hiện ở da kiểu bị ngứa, hạ huyết áp (chủ yếu khi dùng đường tiêm tĩnh mạch).
- Nếu hạn hữu có bị sốc, trị liệu bao gồm: adrénaline, corticoide dạng tiêm, acide epsilon aminocaproique.
Những loại thuốc nào sẽ tướng tác ảnh hưởng đến Terneurine h-5000 ?
Terneurine H 5000 có thể tương tác với các loại thuốc khác mà bạn hiện đang dùng, có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Để tránh bất kỳ tương tác thuốc tiềm ẩn nào, bạn nên giữ một danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Vì sự an toàn của bạn, không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
Bảo quản thuốc Terneurine h-5000
- Giữ thuốc trong thùng chứa mà nó đi vào và giữ chặt hộp chứa.
- Không sử dụng Terneurine h-5000 nếu con dấu ban đầu trên cửa container bị vỡ hoặc mất tích.
- Vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn (hết hạn). Thực hiện theo hướng dẫn của FDA về cách vứt bỏ thuốc không sử dụng một cách an toàn.
- Giữ thuốc và tất cả các loại thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nguồn: https://linhchigh.com/
[…] Terneurine h-5000 là thuốc gì? Công dụng, liều dùng & cách dùng […]