Công dụng của Venrutine và hình thức sử dụng của Venrutine

0
1536
Đánh giá 5* post

Thuốc Venrutine thuộc nhóm thuốc điều trị suy giãn tĩnh mạch, điều trị bệnh trĩ, các bệnh liên quan đến mạch máu. Thuốc có sự kết hợp của rutin và vitamin C. Công dụng của Venrutine điều trị các bệnh liên quan đến mạch máu.

Công dụng của Venrutine như thế nào?

Công dụng của Venrutine có được là nhờ những tác dụng dược lí của 2 thành phần chính: Rutin và Vitamin C (hay Acid Ascorbic).

Công dụng của Rutin

Rutin (3,3, 4, 5,7-pentahydroxyflavone-3-rhamnoglucoside) là một flavonol, được tìm thấy nhiều trong thực vật, như hoa lạc tiên, trà và táo, hòe hoa.

Rutin, còn được gọi là rutoside là một glycoside. Về mặt hóa học, nó là một glycoside bao gồm quercetin aglycone quercetin cùng với disacarit rutinose. Nó đã chứng minh một số hoạt động dược lý, bao gồm chống oxy hóa, bảo vệ tế bào, vận mạch, chống ung thư, bảo vệ thần kinh và hoạt động bảo vệ tim mạch.

Rutin được chứng minh là có tác dụng trên hệ thần kinh. Tác dụng chống viêm thần kinh và bảo vệ thần kinh do thiếu máu não của Rutin đã chứng minh. Rutin gây ra sự suy giảm ‘chết tế bào thần kinh do thiếu máu cục bộ’ do sự bối rối của biểu hiện p53 và peroxid hóa lipid cùng với sự gia tăng của ‘các enzyme bảo vệ chống oxy hóa nội sinh’. Rutin cũng có hoạt tính chống co giật và an toàn cho bệnh nhân bị động kinh vì nó không làm thay đổi hoạt động của bất kỳ loại thuốc chống động kinh nào. Rutin đã ngăn chặn hoạt động của các cytokine tiền viêm bằng cách làm giảm sản xuất TNF-a và IL-1β, rất hữu ích trong điều trị bệnh Alzheimer.

Đọc thêm  Công dụng của Synapain và hình thức sử dụng của Pregabalin

Rutin còn thể hiện tác dụng giảm đau. Tác dụng giảm đau của rutin đã được nghiên cứu. Hơn nữa, người ta cũng xác nhận rằng rutin thể hiện các hoạt động chống vi khuẩn ngoại biên và trung ương. Do tác dụng kháng nấm và chống viêm khớp, rutin có tác dụng chữa bệnh viêm khớp nhiễm trùng do nấm Candida albicans (Han, 2009). Hơn nữa trong một nghiên cứu độc lập, rutin làm chậm các dấu hiệu sụn và dị hóa trong các tổn thương xương khớp.

Rutin còn có ảnh hưởng trên hệ thống nội tiết. Nó đã được chứng minh có tác dụng trong điều trị đái tháo đường, làm giảm Cholesterol máu và thúc đẩy phát triển tuyến giáp.

Tác dụng trên hệ tim mạch của Rutin cũng đã được nghiên cứu. Tác dụng hạ huyết áp và bảo vệ ‘các tế bào nội mô động mạch’ do rutin có khả năng chống lại tác động bất lợi của stress oxy hóa. Ngoài ra, Rutin, trong nghiên cứu in vitro, gây ra sự ức chế phụ thuộc nồng độ yếu tố kích hoạt tiểu cầu gây ra sự kết tụ tiểu cầu của thỏ và tăng nồng độ canxi tự do trong tiểu cầu, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông.

Bên cạnh đó, Rutin còn thể hiện tác dụng trong việc chống đục thủy tinh thể do ức chế glycation (chất sau chuyển hóa có thể gây đục thủy tinh thể) nhờ cơ chế chống oxy hóa. Sử dụng rutin đường uống đã thể hiện việc giảm nhãn áp (Vetrugno et al., 2012). Sự tham gia của vitamin B1, B2, forskolin và rutin thể hiện “tác dụng phòng thủ” trên bề mặt mắt, giúp tái lập “trạng thái cân bằng bình thường” của màng nước mắt bị thay đổi do độc tố.

Đọc thêm  Công dụng của Selazn và hình thức sử dụng của Selazn

Ngoài ra, rutin còn có tác dụng chống oxy hóa, chống u bướu, chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết và cầm máu.

Công dụng của Vitamin C

Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể

Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng…

Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid.

Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận.

Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt.

Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.

Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá giúp chống oxy hóa, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào(kết hợp với vitamin A và vitamin E).

Công dụng của Venrutine
Công dụng của Venrutine

Hình thức sử dụng của Venrutine

Do thuốc dạng viên nén bao phim nên để phát huy hết tác dụng tác dụng của thuốc tốt nhất nên uống cả viên bằng đường uống không được nhai, bẻ nhỏ hoặc mở ra uống. Những thuốc được bào chế dạng này thường sẽ chứa liều cao hơn so với dạng thuốc thông thường nên sử dụng đúng liều lượng theo chỉ định để tránh gây những tác dụng phụ không mong muốn.

Đọc thêm  Công dụng của Mifestad và hình thức sử dụng của Mifepristone

Về liều lượng sử dụng, bạn có thể tham khảo liều lượng được đề xuất sau đây:

  • Với trẻ em từ 6 tuổi trở lên: mỗi ngày uống 1-2 lần. Mỗi lần uống nửa viên.
  • Với người lớn: mỗi ngày uống 1-2 lần. Mỗi lần uống 1 viên.

Nếu bạn phát hiện thuốc có dấu hiệu hư hỏng, quá hạn sử dụng hoặc có mùi lạ, bạn hãy ngừng sử dụng thuốc ngay.

Xem thêm:

Nguồn uy tín: https://nhathuoconline.org/thuoc-venrutine/

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận