Thuốc Agirenyl là thuốc thuốc thuộc nhóm thuốc vitamin và khoáng chất. Công dụng của Agirenyl dùng để điều trị và dự phòng thiếu vitamin A.
Công dụng của Agirenyl là gì?
Hoạt chất chính của Agirenyl là Retinyl acetat (vitamin A acetat), đây là một dạng tự nhiên của vitamin A, là ester của vitamin A và acid acetic. Retinyl acetat khi hấp thu vào cơ thể sẽ thủy phân thành vitamin A và acetat. Vitamin A là một vitamin tan trong dầu, rất cần thiết cho cơ thể, giúp bảo vệ hệ tim mạch, tăng cường hệ miễn dịch , tăng cường sức khỏe đôi mắt, chống khô mắt. Vitamin A hoạt động như một chất chống viêm, chống oxy hóa, ngăn ngừa gốc tự do, làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể, giảm viêm, giảm các bệnh liên quan đến parkinson và alzheimer. Ngoài ra vitamin A còn giúp điều trị các bệnh về loét dạ dày tá tràng, ngăn ngừa sự phát triển của ung thư, giúp xương chắc khỏe, thúc đầy sửa chữa mô và là vi chất quan trọng cho sự phát triển của thai nhi tỏng thai kì, hạn chế dị tật ống thần kinh ở thai nhi. Vitamin A được tìm thấy có trong nhiều loại thực phầm như; thịt, cá, bí đỏ, cà rốt, rau xanh… chúng ta có thể bổ sung vitamin A qua thực phẩm hàng ngày, tuy nhiên trong nhiều trường hợp cần lượng vitamin A lớn hơn, lượng vitamin A tự nhiên không thể đáp ứng được nhu cầu của cơ thể sẽ gây ra các triệu chứng của bệnh thiếu vitamin A như: nhìn mờ, quáng gà, khô mắt, tích tụ ketamin ở kết mạc, da khô, da dày, tróc vảy, suy giảm hệ miễn dịch, trẻ em chậm lớn…
Công dụng của Agirenyl được sự dụng trong các trường hợp:
- Điều trị và dự phòng thiếu vitamin A
- Các bệnh liên quan đến thiếu vitamin A như: quáng gà, khô mắt, suy giảm hệ miễn dịch
- Trẻ em chậm lớn
- Các bệnh lở loét, vảy nến hay mụn nhọt
- Hỗ trợ điều trị bệnh xơ gan, viêm gan do ứ mất
Agirenyl cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Hình thức sử dụng của Agirenyl (Retinyl acetat)
Liều dùng thuốc Agirenyl
Liều dùng dựa trên tuổi tác, tình trạng bệnh và phản ứng với điều trị. Làm theo tất cả các hướng dẫn trên bao bì sản phẩm hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng Agirenyl cho người lớn
Sử dụng theo liều lượng chỉ định của bác sĩ. Tùy từng bệnh lý và tình trạng sức khỏe mà liều dùng ở mỗi người có thể khác nhau.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thiếu hụt vitamin A, không liên quan đến bệnh khô mắt: uống 100.000 IU uống hoặc tiêm bắp trong ba ngày, tiếp theo là 50.000 IU mỗi ngày trong hai tuần. Sau hai tuần, bạn dùng liều hàng ngày 10.000-20.000 IU trong vòng hai tháng.
Liều dùng thông thường cho người lớn trong chương trình can thiệp cộng đồng: dùng liều duy nhất 20.000 IU uống mỗi tháng trong vòng 6 tháng, 4 tháng hoặc 1 tháng.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh gan: dùng liều hàng ngày là 5.000 IU trong 6 tháng hoặc 10.000 IU trong 4 tháng.
Liều dùng Agirenyl cho trẻ em
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo trong dự phòng và điều trị thiếu vitamin A cho trẻ em trên 8 tuổi:
Dự phòng thiếu vitamin: uống 5000 IU/ ngày, uống một đợt khoảng 1–2 tuần. Trẻ em nhỏ hơn 8 tuổi uống 5000 IU/ lần, tuần 3 lần, uống một đợt trong 1–2 tuần.
Điều trị thiếu vitamin: uống 15000 IU/ ngày, mỗi đợt khoảng 1–2 tuần dưới sự theo dõi của bác sĩ.
Cách dùng Agirenyl hiệu quả
Để tác dụng của Agirenyl phát huy tối đa, bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc chỉ định của bác sĩ.
Nuốt cả viên nang Agirenyl và không nghiền, nhai, bẻ hoặc mở viên nang. Ăn thực phẩm béo có thể giúp cơ thể hấp thụ vitamin A.
Không bao giờ sử dụng nhiều hơn liều lượng khuyến cáo của vitamin A. Tránh dùng nhiều hơn một sản phẩm vitamin cùng một lúc, trừ khi bác sĩ yêu cầu. Dùng các sản phẩm vitamin tương tự với nhau có thể dẫn đến quá liều vitamin hoặc các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Liều lượng vitamin A của trẻ dựa trên độ tuổi của trẻ. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có thắc mắc về việc cho trẻ uống vitamin A.
Quá liều và cách xử trí
Ngộ độc cấp tính: Uống Vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy… Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
Ngộ độc mạn tính: Dùng Vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc Vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan– lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng Vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
Xử trí: Phải ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.


Bảo quản thuốc và xử lý Agirenyl đúng cách
Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng.
Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…
Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường.
Xem thêm:
- Thuốc Retinyl acetat là gì? Lợi ích của Agirenyl như thế nào?
- Tính chất dược lý và Hình thức hoạt động của Retinyl acetat
- Các rủi ro và biện pháp phòng ngừa của Agirenyl
- Thuốc Agirenyl hỗ trợ điều trị thiếu Vitamin A
Nguồn uy tín: https://nhathuoconline.org/thuoc-agirenyl-5000iu-retinyl-acetat/
[…] Công dụng của Agirenyl và hình thức sử dụng của Retinyl acetat […]